Views
Config Files (Tiếng Việt)
Giới thiệu
Nếu có một file conf.lua
trong thư mục trò chơi (hoặc file .love) của bạn, thì nó sẽ được chạy trước khi các module của LÖVE được nạp. Bạn có thể dùng file này để ghi đè lên hàm love.conf
, vốn sau này được gọi bởi mã lệnh 'boot' của LÖVE. Bằng cách dùng hàm love.conf
, bạn có thể ấn định một số tùy chọn về cấu hình, và thay đổi những thứ như kích thước mặc định của cửa sổ, những module nào được tải, và các thứ khác.
love.conf
Hàm love.conf
nhận một đối số: một bảng chứa đầy những giá trị mặc định mà bạn muốn ghi đè lên, theo ý thích. Chẳng hạn, nếu muốn thay đổi kích thước mặc định của màn hình, bạn hãy làm như sau:
t.screen.width = 1024
t.screen.height = 768
end
Nếu bạn không cần module physics
hoặc module joystick
, thì hãy làm như sau.
t.modules.joystick = false
t.modules.physics = false
end
Việc đặt những module không dùng đến thành false
là điều nên làm khi bạn phát hành trò chơi. Cách này sẽ làm giảm thời gian khởi động (một chút) và giảm dung lượng bộ nhớ cần thiết (một chút).
Sau đây là danh sách đầy đủ những tùy chọn và giá trị mặc định của chúng trong LÖVE 0.8.0:
function love.conf(t)
t.title = "Untitled" -- Tiêu đề của cửa sổ trò chơi (kiểu string)
t.author = "Unnamed" -- Tác giả viết nên trò chơi (string)
t.url = nil -- Website đăng tải trò chơi (string)
t.identity = nil -- Tên thư mục lưu trò chơi (string)
t.version = "0.8.0" -- Phiên bản LÖVE tạo ra trò chơi (string)
t.console = false -- Kèm theo cửa sổ lệnh (kiểu boolean, chỉ trong Windows)
t.release = false -- Bật chế độ release (boolean)
t.screen.width = 800 -- Bề rộng cửa sổ (kiểu số)
t.screen.height = 600 -- Chiều cao cửa sổ (kiểu số)
t.screen.fullscreen = false -- Bật chế độ toàn màn hình (boolean)
t.screen.vsync = true -- Bật chế độ đồng nhất thẳng đứng [video] (boolean)
t.screen.fsaa = 0 -- Số bộ đệm FSAA-buffer (kiểu số)
t.modules.joystick = true -- Bật module joystick (boolean)
t.modules.audio = true -- Bật module audio (boolean)
t.modules.keyboard = true -- Bật module keyboard (boolean)
t.modules.event = true -- Bật module event (boolean)
t.modules.image = true -- Bật module image (boolean)
t.modules.graphics = true -- Bật module graphics (boolean)
t.modules.timer = true -- Bật module timer (boolean)
t.modules.mouse = true -- Bật module mouse (boolean)
t.modules.sound = true -- Bật module sound (boolean)
t.modules.physics = true -- Bật module physics (boolean)
end
Lưu ý rằng bạn không thể tắt love.filesystem; cái này là bắt buộc. Module love cũng vậy.
Phiên bản
Available since LÖVE 0.8.0 |
This flag is not supported in earlier versions. |
t.version
phải là string, biểu diễn cho phiên bản của LÖVE dùng để tạo ra trò chơi. Chuỗi này cần được định dạng là "X.Y.Z"
trong đó X
là số phiên bản chính, Y
là số phiên bản phụ, và Z
là cấp độ bản vá lỗi. Nó cho phép LÖVE hiển thị một lời cảnh báo nếu không tương thích. Giá trị mặc định là phiên bản LÖVE đang chạy.
Chế độ Release
Available since LÖVE 0.8.0 |
This flag is not supported in earlier versions. |
Nếu t.release
được bật, LÖVE dùng điều khiển lỗi release (love.releaseerrhand), vốn rất ít thông tin, và vì vậy dĩ nhiên có thể ghi đè lên được.
Điều khiển lỗi chế độ release mặc định cũng xuất ra một thông báo tới người chơi, để bảo họ liên hệ với tác giả theo các giá trị title, author và url như đã nêu trong conf.lua.
Khi một trò chơi mới phát hành ở chế độ release được chạy, nó sẽ không được lưu trong thư mục lưu của love, mà trong một thư mục riêng, trước kia là %APPDATA%\\LOVE\\game trên Windows, còn bây giờ là %APPDATA%\\game. Điều này cũng đúng với các hệ điều hành khác.
Phiên bản cũ
Sau đây là một danh sách những tùy chọn cùng các giá trị mặc định của chúng trong LÖVE 0.7.2 và các phiên bản trước:
function love.conf(t)
t.title = "Untitled" -- Tiêu đề của cửa sổ trò chơi (kiểu string)
t.author = "Unnamed" -- Tác giả viết nên trò chơi (string)
t.identity = nil -- Tên thư mục lưu trò chơi (string)
t.url = nil -- Website đăng tải trò chơi (string)
t.version = 0 -- Phiên bản LÖVE tạo ra trò chơi (kiểu số)
t.console = false -- Kèm theo cửa sổ lệnh (kiểu boolean, chỉ trong Windows)
t.release = false -- Bật chế độ release (boolean)
t.screen.width = 800 -- Bề rộng cửa sổ (kiểu số)
t.screen.height = 600 -- Chiều cao cửa sổ (kiểu số)
t.screen.fullscreen = false -- Bật chế độ toàn màn hình (boolean)
t.screen.vsync = true -- Bật chế độ đồng nhất thẳng đứng [video] (boolean)
t.screen.fsaa = 0 -- Số bộ đệm FSAA-buffer (kiểu số)
t.modules.joystick = true -- Bật module joystick (boolean)
t.modules.audio = true -- Bật module audio (boolean)
t.modules.keyboard = true -- Bật module keyboard (boolean)
t.modules.event = true -- Bật module event (boolean)
t.modules.image = true -- Bật module image (boolean)
t.modules.graphics = true -- Bật module graphics (boolean)
t.modules.timer = true -- Bật module timer (boolean)
t.modules.mouse = true -- Bật module mouse (boolean)
t.modules.sound = true -- Bật module sound (boolean)
t.modules.physics = true -- Bật module physics (boolean)
end
Ngôn ngữ khác
Dansk –
Deutsch –
English –
Español –
Français –
Indonesia –
Italiano –
Lietuviškai –
Magyar –
Nederlands –
Polski –
Português –
Română –
Slovenský –
Suomi –
Svenska –
Türkçe –
Česky –
Ελληνικά –
Български –
Русский –
Српски –
Українська –
עברית –
ไทย –
日本語 –
正體中文 –
简体中文 –
Tiếng Việt –
한국어
More info